517 điều khoản Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : 92/2015/QH13

Ngày ban hành : 25/11/2015

Loại VB : Bộ luật

Ngày có hiệu lực : 01/07/2016

Nguồn thu thậpCông báo số 1251 đến 1256, năm 2015

Ngày đăng công báo : 29/12/2015

Ngành: ĐÃ BIẾT

Lĩnh vực : ĐÃ BIẾT

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký :  Quốc Hội

Chủ tịch Quốc Hội : Nguyễn Sinh Hùng

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực : Hết hiệu lực một phần

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

Chương XLII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 516. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 10/2012/QH13

1. Điều 51 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 51. Thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu

Tòa án nhân dân có quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu.”

2. Bãi bỏ các điều 223, 224, 225, 226, 227, 228, 229, 230, 231, 232 và 234 Mục 5 Chương XIV của Bộ luật lao động số 10/2012/QH13.

Điều 517. Hiệu lực thi hành

1. Bộ luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016, trừ các quy định sau đây của Bộ luật này có liên quan đến quy định của Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 thì có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017:

a) Quy định liên quan đến việc Tòa án không được từ chối giải quyết vụ việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng quy định tại khoản 2 Điều 4, các điều 43, 44 và 45 của Bộ luật này;

b) Quy định liên quan đến người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

c) Quy định liên quan đến áp dụng thời hiệu tại khoản 2 Điều 184 và điểm e khoản 1 Điều 217 của Bộ luật này;

d) Quy định liên quan đến pháp nhân là người đại diện, người giám hộ.

2. Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 65/2011/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Bộ luật này có hiệu lực thi hành, trừ các quy định tại Điều 159 và điểm h khoản 1 Điều 192 tiếp tục có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016./.

XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :



XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
 

BỐ CỤC VĂN BẢN:

Căn cứ ban hành:>>>XEM

PHẦN THỨ NHẤT

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

  • CHƯƠNG I- CHƯƠNG XI : Điều 1- Điều 185

============================

PHẦN THỨ HAI

THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN TẠI TÒA ÁN CẤP SƠ THẨM

  • CHƯƠNG XII- CHƯƠNG XIV: Điều 186- Điều 269

============================

PHẦN THỨ BA

THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN TẠI TÒA ÁN CẤP PHÚC THẨM

  • CHƯƠNG XV- CHƯƠNG XVII : Điều 1- Điều 315

============================

PHẦN THỨ TƯ

GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ THEO THỦ TỤC RÚT GỌN

  • CHƯƠNG XVIII- CHƯƠNG XIX : Điều 316- Điều 324

============================

PHẦN THỨ NĂM

THỦ TỤC XÉT LẠI BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH ĐÃ CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT

  • CHƯƠNG XX- CHƯƠNG XXI : Điều 325- Điều 360

============================

PHẦN THỨ SÁU

THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

  •  Điều 361- Điều 422

============================

PHẦN THỨ BẢY

THỦ TỤC CÔNG NHẬN VÀ CHO THI HÀNH TẠI VIỆT NAM HOẶC KHÔNG CÔNG NHẬN BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH DÂN SỰ CỦA TÒA ÁN NƯỚC NGOÀI; CÔNG NHẬN VÀ CHO THI HÀNH PHÁN QUYẾT CỦA TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI

  • Điều 423- Điều 463

============================

PHẦN THỨ TÁM

THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC DÂN SỰ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

  • Điều 464- Điều 481

============================

PHẦN THỨ CHÍN

THI HÀNH BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH DÂN SỰ CỦA TÒA ÁN

  • Điều 482- Điều 517


VIDEO :
(đang cập nhật)
VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét